Dịch vụ đại lý UPS
Là dịch vụ Bưu điện Việt Nam hợp tác cùng với Công ty cổ phần chuyển phát nhanh UPS nhận gửi, vận chuyển và phát các loại thư, tài liệu, hàng hóa từ Việt Nam đi quốc tế cũng như từ các nước đến Việt Nam thời gian nhanh nhất.
Loại dịch vụ |
Tiêu chuẩn khối lượng |
Tiêu chuẩn kích thước |
Ghi chú |
Tài liệu (Doc) |
* Tối đa 5 kg |
Chiều dài nhất của 1 bưu gửi không vượt quá 270cm. |
* Có giới hạn trọng lượng là 0,5 kg đối với tài liệu kèm trong phong bì UPS Express Envelope * Biểu phí Tài liệu hoặc không phải Tài liệu sẽ áp dụng cho các phong bì nặng hơn 0,5 kg * Biểu phí hàng hóa sẽ được áp dụng cho tài liệu chuyển phát có trọng lượng vượt quá 5 kg. |
Hàng hóa (Non-Doc) |
Tối đa 68 kg |
- Chiều dài: Chiều dài tối đa của một gói hàng là 274 cm. - Kích thước tối đa cho một gói hàng (tổng chiều dài cộng với chu vi 2 cạnh còn lại không tính theo chiều dài) là 400 cm. * Không có giới hạn nào đối với tổng trọng lượng của một lô hàng hay số lượng gói hàng trong một lô hàng. |
|
- Phát yêu cầu chữ ký xác nhận
- Phát hàng tới địa chỉ khu dân cư cũng như địa chỉ kinh doanh
- Phát hàng hoặc nhận hàng ở những vùng mở rộng (ví dụ:các khu đô thị)
- Phát hàng tại một số điểm thuộc vùng sâu, vùng xa nằm ngoài khu vực mở rộng của UPS và khó tiếp cận cho việc nhận hoặc phát hàng.
- Phụ phí xử lý mỗi gói hàng
- Phụ phí gói hàng có kích thước lớn - trọng lượng tính tối thiểu (MBW)
- Phụ phí vượt quá giới hạn tối đa
- Phụ phí nhiên liệu
- Phụ phí cao điểm
- Phụ phí cao điểm đặc thù
- Phụ phí yêu cầu có chữ ký xác nhận giao hàng và yêu câu có chữ ký người trưởng thành xác nhận giao hàng
- Phụ phí giao hàng vào ngày thứ 7 (tùy từng khu vực)
- Phụ phí điều chỉnh địa chỉ
- Phụ phí áp dụng đối với trường hợp chuyển hoàn do không phát được hàng
Hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Chi tiết tham khảo tại website: http://ipostal.vnpost.vn/.
STT |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
|
- Chịu Phụ phí xử lý gói hàng (Additional Handling Charge)
|
2 |
Chiều dài nhất của nó cộng với chu vi (2 lần chiều rộng + 2 lần chiều cao)] tổng cộng trên 330cm.
|
- Chịu Phụ phí gói hàng có kích thước lớn (Large Package Surcharge); * Phụ phí xử lý gói hàng sẽ không được tính khi gói hàng đã áp dụng phụ phí gói hàng có kích thước lớn |
3 |
+ Trọng lượng tối đa cho một gói hàng: 68 kg; + Chiều dài tối đa cho một gói hàng là 274 cm; + Kích thước tối đa (tổng chiều dài + chu vi 2 cạnh còn lại không tính theo chiều dài) của một gói hàng có tổng là 400 cm.
|
- Chịu Phụ phí vượt quá giới hạn tối đa (Over Maximum Limited Fee)
|
Để biết thêm chi tiết về tất cả điều kiện và giới hạn dịch vụ UPS, vui lòng tham khảo tại trang web (bản tiếng Anh): https://www.ups.com/assets/resources/webcontent/en_US/daily_rates.pdf
- Tuân thủ qui định chung về chấp nhận dịch vụ đại lý UPS theo hình thức đại lý được lưu chiếu theo Tài liệu hướng dẫn dịch vụ của Công ty CP UPS Việt Nam hoặc xin tư vấn trực tiếp từ Công ty UPS.
- Lưu ý các trường hợp khi phát sinh nhu cầu nhận gửi của khách hàng đối với các hàng gửi nặng từ 70kg trở lên hoặc cồng kềnh cần liên hệ với Công ty UPS (Bộ phận hỗ trợ xử lý hàng đại lý qua Bưu điện) để xem xét khả năng chấp nhận.
- Các đơn vị sử dụng các số tài khoản do Công ty CP UPS Việt Nam cấp cho đơn vị mình trên mẫu Vận đơn giao dịch với khách hàng;
- Sử dụng mẫu Vận đơn (Air Way Bill – AWB) in sẵn do Công ty UPS cung cấp để thực hiện nhận gửi cho khách hàng và điền đầy đủ các thông tin thể hiện trên Vận đơn kèm chữ ký xác nhận hợp pháp của người gửi;
- Nếu phát sinh lô hàng nhiều kiện, ngoài sử dụng mẫu Vận đơn (AWB), cần sử dụng thêm nhãn ID in sẵn do Công ty UPS cung cấp giành riêng cho các kiện hàng và mẫu Multiple Shipment là bảng kê các kiện hàng đi trong lô hàng kèm theo;
- Thực hiện chính xác việc cân, đo và qui đổi khối lượng để tính cước. Căn cứ kết quả cân, đo và qui đổi khối lượng hàng gửi, tính toán các loại phụ phí theo qui định của Công ty UPS;
- Mọi thông tin thể hiện trên Vận đơn, các loại phụ phí được tính toán thủ công phải được nhập đầy đủ, chính xác vào phần mềm PUD-UPS ứng dụng sản phẩm đại lý UPS để hỗ trợ tính tổng cước cho cả lô hàng, đồng thời là cơ sở để quản lý, đối soát sản lượng, doanh thu phục vụ cho công tác phân chia doanh thu cho các đơn vị.
- Kiểm tra nội dung hàng gửi với tỷ lệ 100% các đối tượng khách hàng đảm bảo phù hợp với các Qui định về hàng cấm xuất tới quốc gia có địa chỉ nhận, hàng nguy hiểm theo yêu cầu của IATA, hàng cấm vận chuyển của Công ty UPS;
- Đối với các loại hàng gửi có nội dung đặc biệt cần yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo qui định xuất nhập khẩu của Nhà nước và yêu cầu của Công ty UPS (Invoice, MSDS, Công văn cam kết. Packing List ….).
- Cách tính khối lượng quy đổi theo thể tích (Volumetric weight):
(chiều dài x chiều rộng x chiều cao)/5000
- Các Bưu điện tỉnh/thành phố tính trọng lượng thực tế của lô hàng, so sánh với trọng lượng quy đổi theo thể tích, trọng lượng nào cao hơn thì tính cước theo trọng lượng đó.
Vui lòng tham khảo Các điều khoản và điều kiện dịch vụ thuộc Tài liệu hướng dẫn về Giá và Dịch vụ UPS 2021 tại:
https://www.ups.com/assets/resources/media/vi_VN/service_guide_vn.pdf
Tất cả khiếu nại đối với UPS phải được lập thành văn bản. Thời hiệu khiếu nại được quy định như sau:
- 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của lô hàng đối với khiếu nại về việc mất lô hàng, chuyển phát lô hàng chậm so với thời gian toàn trình đã công bố;
- 01 tháng, kể từ ngày lô hàng được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc lô hàng bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến lô hàng.