Thông tin chung về dịch vụ
Là dịch vụ chuyển phát gói nhỏ bảo đảm từ người gửi đến người nhận giữa Việt Nam với các nước trên thế giới trong khuôn khổ Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) thông qua mạng lưới của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Quy định kích thước, khối lượng
Khối lượng tối đa
|
Tiêu chuẩn kích thước
|
2kg
|
Tối thiểu 90mmx 140mm
Tối đa tổng Dài + Rộng + Cao = 900mm với 1 chiều không vượt quá 600mm
|
Phạm vi cung cấp dịch vụ
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cung cấp dịch vụ tới hơn 200 nước trên thế giới thuộc Liên minh Bưu chính
Chỉ tiêu thời gian
Xem chi tiết chỉ tiêu thời gian dịch vụ tại đây
Dịch vụ giá trị gia tăng
I. Chiều đi
· Chấp nhận tại địa chỉ
· Thay đổi họ tên, địa chỉ nhận
· Rút bưu gửi
· Chuyển hoàn
· Xuất trình kiểm hóa hải quan (đối với gói nhỏ chuyển hoàn)
II. Chiều đến
· Phát theo yêu cầu người nhận
· Lưu ký
· Hộp thư thuê bao
· Xuất trình kiểm hóa hải quan gói nhỏ đến Việt Nam
Bảng cước công bố dịch vụ
Xem chi tiết bảng cước công bố dịch vụ tại đây
Điều kiện chấp nhận
- Tuân thủ các quy định chung gồm:
+ Danh mục hàng cấm gửi và gửi có điều kiện của các nước, không chứa các vật phẩm, hàng hóa cấm gửi theo quy định;
+ Tiêu chuẩn an toàn an ninh vận chuyển hàng không theo quy định của các hãng Hàng không;
+ Tiêu chuẩn về kích thước, khối lượng đối với từng loại dịch vụ do Bưu chính các nước quy định;
+ Hoàn tất thủ tục xin cấp phép đối với các chủng loại hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành như: y tế, an toàn thực phẩm, văn hóa, phun trùng kiểm dịch…
- Khi ký gửi bưu gửi, phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến người gửi, người nhận (họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc email nếu có);
- Bưu gửi được đóng gói theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Tổng công ty ban hành, đặc biệt lưu ý đối với các chủng loại hàng gửi thuộc mặt hàng nguy hiểm như: pin, chất lây nhiễm, chất phóng xạ….
- Kê khai đầy đủ thông tin trên các ấn phẩm dịch vụ:
+ Trên Phiếu gửi theo dịch vụ BĐ1 đối với dịch vụ gói nhỏ bảo đảm;
+ Nội dung hàng gửi trên Bảng kê hàng XNK bằng Tiếng Việt và CN 22/23 bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt;
+ Tờ khai BLĐ áp dụng cho hàng nhạy cảm gồm chất Lỏng, chất Bột và thiết bị điện, điện tử
- Cần chú dẫn đầy đủ các dịch vụ GTGT trên bưu gửi theo nhu cầu của khách hàng;
- Các giấy tờ đi kèm: Hóa đơn (Invoice), xuất xứ hàng hóa (C/O), MSDS, các loại giấy phép chuyên ngành hoặc Công văn cam kết.
Khiếu nại, bồi thường
a. Khiếu nại
* Thời hạn khiếu nại
- 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận;
- 01 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.
* Thời hạn giải quyết khiếu nại: 03 tháng kể từ ngày khiếu nại.
b. Bồi thường
* Nguyên tắc bồi thường
+ Việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi một phần hoặc toàn bộ.
+ Tiền bồi thường thiệt hại là đồng Việt Nam, việc chi trả được thực hiện một lần, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
+ Không bồi thường thiệt hại gián tiếp hoặc nguồn lợi không thu được do việc cung ứng dịch vụ bưu chính không bảo đảm chất lượng dịch vụ bưu chính đã công bố.
* Mức bồi thường
- Trường hợp bưu gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ: Hoàn cước đã thu của khách hàng (bao gồm VAT) và bồi thường 950.000 đ/bưu gửi
- Trường hợp bưu gửi bị mất hoặc hư hại một phần do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ: Mỗi 500g (phần lẻ được tính bằng 500g): 145.000đ/bưu gửi
- Trường hợp bưu gửi bị chuyển hoàn sai do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ: Miễn cước chuyển hoàn và bồi thường cước gửi cho khách hàng (bao gồm VAT).