Thông tin chung về dịch vụ
Là dịch vụ chuyển phát bưu kiện thương mại điện tử (eBORDER) trên nền dịch vụ bưu kiện thủy bộ quốc tế theo quy định của UPU và được trao đổi giữa Bưu điện Việt Nam và Bưu chính Trung Quốc. Dịch vụ cung cấp đầy đủ các trạng thái định vị cho khách hàng sử dụng.
Quy định kích thước và khối lượng
- Khối lượng tối đa/bưu kiện: đến 20kg.
- Kích thước tối đa/bưu kiện: Chiều dài bưu gửi không vượt quá 1.50m. Tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo qua chiều dài đã đo) không vượt quá 3m. Khi kích thước hoặc khối lượng của một bưu kiện vượt quá giới hạn nêu trên, sẽ được chuyển hoàn về nước gốc theo hướng chuyển đã sử dụng.
Phạm vi cung cấp dịch vụ
Bưu điện Việt Nam triển khai cung ứng dịch vụ bưu kiện chiều đi từ 63 Bưu điện tỉnh/thành phố tới các khu vực sau của Trung Quốc:
STT
|
Khu vực cung cấp dịch vụ phía Bưu chính Trung Quốc
|
Mã bưu chính
|
1
|
Nanning
|
530000
|
2
|
Beihai
|
536000
|
3
|
Chongzuo
|
532200
|
4
|
Laibin
|
546100
|
5
|
Hezhou
|
542800
|
6
|
Yulin
|
537000
|
7
|
Baise
|
533000
|
8
|
Hechi
|
547000
|
9
|
Qinzhou
|
535000
|
10
|
Fangchenggang
|
538000
|
11
|
Guigang
|
537100
|
Chỉ tiêu thời gian
Xem chi tiết chỉ tiêu thời gian dịch vụ tại đây
Dịch vụ giá trị gia tăng
Chiều đi
· Chấp nhận tại địa chỉ
· Đóng gói
· Thay đổi họ tên, địa chỉ nhận
· Rút bưu gửi
· Chuyển hoàn
Chiều đến
· Lưu ký
· Phát theo yêu cầu người nhận
Bảng cước công bố dịch vụ
Xem chi tiết bảng cước công bố dịch vụ tại đây
Điều kiện chấp nhận
- Kiểm tra điều kiện nhận gửi:
+ Danh mục hàng cấm XNK và XNK có điều kiện của các nước, hàng cấm vận chuyển, giới hạn vận chuyển, vận chuyển có điều kiện theo quy định của luật XNK từng nước;
+ Tiêu chuẩn an toàn an ninh vận chuyển theo quy định của các hãng Hàng không và hãng Tàu biển;
+ Các giấy tờ, chứng từ cần thiết đi kèm: hóa đơn, bản cam kết, Invoice, Packing list…
+ Quy chuẩn đóng gói theo quy định đối với từng loại hàng;
+ Các thông tin về người gửi, người nhận (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email)
- Đối với các loại hàng gửi có nội dung đặc biệt như: khoáng sản, hàng thực phẩm, thực vật, hóa học, chất lỏng… cần yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo qui định xuất nhập khẩu của Nhà nước và yêu cầu của các nước đầu Nhập xuất (MSDS, Công văn cam kết, giấy phép xuất nhập khẩu, giấy chứng nhận xuất xứ, hạn mức XNK với mặt hàng khoáng sản, ...).
- Cách tính khối lượng quy đổi hàng không:
(chiều dài x chiều rộng x chiều cao) (đơn vị cm)/6000 x số thùng
- Cách tính khối lượng quy đổi đường thủy/bộ:
(chiều dài x chiều rộng x chiều cao) (đơn vị m) x số thùng
Khiếu nại, bồi thường
a. Khiếu nại
Thời hạn khiếu nại: kể từ ngày nhận hàng đến khi hàng phát đến người nhận;
Thời hạn giải quyết khiếu nại: 01 tháng kể từ khi tiếp nhận khiếu nại của khách hàng;
b. Bồi thường
- Nguyên tắc bồi thường
+ Việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi một phần hoặc toàn bộ, hàng hóa bị chậm so với chỉ tiêu thời gian cam kết.
+ Tiền bồi thường thiệt hại là đồng Việt Nam, việc chi trả được thực hiện một lần, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
+ Không bồi thường thiệt hại gián tiếp hoặc nguồn lợi không thu được do việc cung ứng dịch vụ bưu chính không bảo đảm chất lượng dịch vụ bưu chính đã công bố.
- Mức bồi thường:
- Trường hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hại hoàn toàn do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ, hoàn cước đã thu của khách hàng (có bao gồm thuế giá trị gia tăng) và bồi thường theo mức sau:
* Với hàng hóa vận chuyển bằng đường
bay:
+ Đến 1kg: 283.500 đồng.
+ Mỗi 500gr tiếp theo - phần lẻ được tính bằng 500gr: 142.000 đồng.
+ Mức bồi thường tối thiểu cho mỗi bưu kiện: 945.000 đồng.
+ Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu kiện: 5.512.500 đồng.
* Với hàng hóa vận chuyển bằng đường
thủy/bộ:
+ Đến 1kg: 160.000 đồng.
+ Mỗi 500gr tiếp theo, phần lẻ được tính bằng 500gr: 80.000 đồng.
- Trường hợp bưu kiện bị mất hoặc hư hại một phần do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ, bồi thường theo mức sau:
* Với hàng hóa vận chuyển bằng đường bay:
+ Mỗi 500gr hoặc phần lẻ được tính bằng 500gr: 142.000 đồng.
* Với hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy/bộ:
+ Mỗi 500gr hoặc phần lẻ được tính bằng 500gr: 80.000 đồng.
- Trường hợp bưu kiện bị chuyển hoàn sai do lỗi của Bưu điện: Miễn cước chuyển hoàn và bồi thường cước gửi cho khách hàng (có bao gồm thuế GTGT)